KHÓA TÌM VIỆC
KHÓA TÌM VIỆC
Đây là khóa học dành riêng mà TCJ khai giảng năm 2018 dành cho những ai đang muốn kiếm việc làm tại Nhật Bản.
Trong thời gian tối đa hai năm, bạn sẽ theo học tại TCJ với mục tiêu đạt được trình độ tiếng Nhật N2 hoặc N1 cần thiết cho việc làm, với mục đích kiếm được việc làm tại một công ty chất lượng, nơi bạn có thể sử dụng chuyên môn của mình.
Ngoài tiếng Nhật thương mại và tác phong kinh doanh, luyện thi JLPT và BJT cũng được cung cấp.
Trước khi tìm việc, chúng tôi tổ chức các buổi hội thảo tìm việc, phân tích bản thân, viết entry sheet, CV và viết sơ yếu lý lịch, cũng như phỏng vấn giả.
Các kỹ năng giao tiếp học được tại TCJ có thể được sử dụng để giúp bạn tìm việc, đây là một trong những điểm mạnh của TCJ.
Nền giáo dục công nghệ hóa của TCJ
- Nhà trường cung cấp cho mỗi học sinh 1 trang web quản lý cá nhân (học sinh có thể đăng nhập bằng ID và mật khẩu của mình). Học sinh có thể truy cập thông tin trường học và thông tin lớp học từ "Trang của tôi" (My page).
- Sử dụng Google Classroom để liên lạc với giáo viên và bạn học. Bạn có thể sử dụng bằng máy tính/máy tính bảng/điện thoại.
Hướng dẫn du học Nhật Bản
Hướng dẫn du học Nhật Bản
Các điều kiện nhập học
Giờ học
Tiết 1, Tiết 2 9: 00 ~ 10: 30
Tiết 3, Tiết 4 10: 50 ~ 12: 20
Lớp buổi chiều (4 buổi, 3 giờ)
Tiết 5, Tiết 6 13: 20 ~ 14: 50
Tiết thứ 7, Tiết thứ 8 15: 10 ~ 16: 40
- Có hai loại lớp học: lớp học buổi sáng và lớp học buổi chiều, và học sinh sẽ học vào một trong những thời gian này tùy thuộc vào năm học và cấp lớp của mình.
- Lớp học được tổ chức từ thứ Hai đến thứ Sáu. Không có lớp học vào ngày lễ quốc gia Nhật Bản hoặc ngày nghỉ học.
Học phí
Năm đầu tiên | Năm thư hai | ||||
---|---|---|---|---|---|
Nhập học tháng 4 (1 năm) |
Nhập học tháng 7 (9 tháng) |
Nhập học tháng 10 (6 tháng) |
Nhập học tháng 1 (3 tháng) |
||
Phí kiểm tra đầu vào | 22,000 JPY | ||||
Lệ phí tuyển sinh | 44,000 JPY | ||||
Bảo hiểm Du học sinh | 10,000 JPY | 10,000 JPY | 7,800 JPY | 5,500 JPY | 3,200 JPY |
Học phí | 770,000 JPY | 770,000 JPY | 577,500 JPY | 385,000 JPY | 192,500 JPY |
Phí quản lý | 44,000 JPY | 44,000 JPY | 33,000 JPY | 22,000 JPY | 11,000 JPY |
Tổng | 890,000 JPY | 824,000 JPY | 618,300 JPY | 412,500 JPY | 206,700 JPY |
Quy trình nhập học
2) Bạn sẽ được phỏng vấn trực tiếp hoặc trực tuyến với nhân viên Bộ phận Sinh viên của TCJ. Hãy cho chúng tôi biết mục tiêu cụ thể nhất có thể về con đường sự nghiệp mong muốn của bạn.
3) Hoàn thành và nộp tất cả các giấy tờ cần thiết cho TCJ và chuyển phí đăng ký cho trường.
4) TCJ sẽ thay mặt người nộp đơn nộp đơn xin "Giấy chứng nhận Tư cách hợp lệ" cho Cục Di trú.
5) Sau khi được Cục Di trú kiểm tra, TCJ sẽ nhận được Giấy chứng nhận đủ tư cách của người nộp đơn.
6) Chúng tôi sẽ xuất hóa đơn thu học phí.
7) Sau khi xác nhận thanh toán, TCJ sẽ gửi cho ứng viên Giấy chứng nhận đầu vào và Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
8) Ứng viên phải nộp đơn và xin thị thực du học tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Nhật Bản tại nước sở tại.
9) Trước khi đến Nhật Bản, bạn sẽ chuẩn bị hành trang và tiến hành đặt vé máy bay.
10) Cuộc sống du học của bạn đã bắt đầu!
Bạn sẽ đến Nhật Bản với visa du học và sẽ được cấp visa “du học sinh” khi nhập cảnh. Bạn có thể làm việc bán thời gian tối đa 28 giờ mỗi tuần nếu bạn có giấy phép làm việc bán thời gian. Vào thời điểm gia hạn visa, bạn cần phải có một mức độ tham gia nhất định.
Tài liệu về người nộp đơn
Tài liệu cần thiết | Chú ý |
---|---|
Đơn và cam kết | Bằng chữ viết tay của học sinh |
Sơ yếu lý lịch | |
Sáu ảnh 3x4 | |
Bản chính của giấy chứng nhận tốt nghiệp gần đây nhất của bạn, Bản chính của bảng điểm học tập của bạn | |
Giấy chứng nhận tình trạng sinh viên, Giấy chứng nhận việc làm |
Bằng chữ viết tay của học sinh Bạn phải viết tên của mình như trên hộ chiếu của bạn. Bạn phải viết một bài viết rõ ràng và chi tiết về lý do bạn muốn học tại TCJ. * Nếu bạn đã tốt nghiệp hơn 5 năm so với cấp tốt nghiệp sau cùng, bạn cần giải thích về nghề nghiệp cũng như quá trình công tác của mình. |
Chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (Nếu có) |
1) Nếu bạn muốn chắc chắn, hãy nộp chứng chỉ đỗ N5 trở lên 2) Giấy chứng nhận quá trình học tiếng Nhật trên 150 giờ |
Bản sao hộ chiếu |
Hiển thị trang ảnh * Nếu trước đây bạn đã từng nhập cảnh vào Nhật, vui lòng đính kèm các trang có tem nhập cảnh Nhật Bản |
Tài liệu cần thiết | Chú ý |
---|---|
Bảng kê khai chi phí và danh sách gia đình | Nếu người bảo lãnh đang ở Nhật Bản hoặc tự hỗ trợ, một số tài liệu nộp sẽ khác. |
Các tài liệu xác nhận mối quan hệ với người nộp đơn | Giấy khai sinh, tài liệu công chứng, v.v. |
Giấy tờ chứng minh thành phần gia đình của người bảo lãnh | Sổ hộ khẩu, bản sao hộ khẩu |
Giấy chứng nhận số dư tiền gửi | Chứng từ chứng minh số dư tiền gửi của người ủng hộ |
Tài liệu chứng minh nghề nghiệp của người bảo lãnh | Bằng chứng về việc làm |
Tài liệu minh chứng cho quá trình tích lũy trong ba năm qua | Bản sao báo cáo số dư ngân hàng, sao kê thanh toán, v.v. |
Giấy tờ chứng minh thu nhập trong ba năm qua | Giấy chứng nhận thu nhập / giấy nộp thuế |
※ Tất cả các tài liệu phải được cấp trong vòng ba tháng kể từ ngày nộp đơn. (Trong trường hợp phát hành ở nước ngoài, có thể có một ngoại lệ đặc biệt trong vòng 6 tháng.)
※ Tất cả các tài liệu không phải tiếng Nhật phải có bản dịch tiếng Nhật hoặc tiếng Anh.
※ Bạn có thể được yêu cầu nộp các tài liệu bổ sung trong quá trình lựa chọn nhập học hoặc trong quá trình xem xét Giấy chứng nhận đủ tư cách của Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Các giấy tờ cần thiết khác nhau tùy thuộc vào tình hình cá nhân, quốc gia hoặc khu vực của bạn, vì vậy vui lòng tham khảo trước với chúng tôi.
Xem video GIỚI THIỆU KHÓA DU HỌC