Hướng dẫn du học Nhật Bản
Du học Nhật Bản
Lợi ích của việc du học Nhật
- Học giỏi tiếng Nhật sẽ có ích cho công việc trong tương lai.
- Chi phí học tập rẻ hơn so với các nước Châu Âu hoặc Mỹ nhưng vẫn đảm bảo tốt chất lượng học.
- Ngoài các ngành phổ biến như kinh tế, luật, công học thì còn có thể học lên các cơ sở giáo dục đào tạo các chuyên ngành như Anime, Game hoặc cả về cách làm việc và tinh thần hiếu khách,…vv
- Có cơ hội tiếp xúc với nền văn hóa ẩm thực phong phú, văn hóa có bề dày lịch sử của Nhật,…vv
- Trải nghiệm cuộc sống du học trong môi trường an toàn bởi an ninh ở Nhật khá tốt.
Du học sinh thường chọn học lên hoặc đi làm từ trường tiếng
Mục tiêu du học Nhật của từng người sẽ khác nhau, như muốn học văn hóa Nhật, học lên trường cao hơn hoặc đi làm. Đặc biệt với những bạn muốn ở Nhật lâu dài thì không chỉ học mỗi ngôn ngữ mà học về cách hành xử, văn hóa, thói quen cuộc sống của người Nhật cũng là việc rất quan trọng.
Đầu tiên bạn phải học ở trường tiếng Nhật, rồi từ đó mới có thể thi lên các trường đại học ・cao học ・cao đẳng nghề hoặc đi xin việc.
Trường Nhật ngữ (ở đây là TCJ)
- Có thể có được visa nhập học vào trường Nhật ngữ.
- Trường sẽ hỗ trợ học sinh từ lúc nhận visa đến khi sang Nhật.
- Hướng dẫn kỹ càng trong sinh hoạt và cả định hướng.
- Trong 2 năm học sẽ có nhiều nhất 4 cơ hội thi JLPT và 4 lần thi EJU.
- Ngoài giờ học cũng có thể học kỹ năng giao tiếp để hiểu thêm về xã hội Nhật hơn thông qua công việc làm thêm, các buổi trải nghiệm văn hóa,..vv
Lí do việc du học trực tiếp từ nước sở tại đến các trường/ đi làm ở Nhật là rất khó.
Học lên trường đại học/cao học từ nước sở tại
|
|
Học lên trường cao đẳng từ nước sở tại
|
|
Xin việc ở Nhật từ nước sở tại
|
|
Điều kiện nhập học trường Nhật ngữ(Nếu là trường TCJ)
- Hoàn thành ít nhất chương trình Trung học phổ thông 12 năm ở nước sở tại
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp cấp 3
- Trường hợp chưa hoàn thành chương trình phổ thông 12 năm
- Cần chứng chỉ JLPT N5 trở lên hoặc giấy chứng nhận đã học 150 tiếng
- Cần đủ khả năng chi trả phí sinh hoạt và học phí ở Nhật.
Tư cách lưu trú
Người nước ngoài khi sống tại Nhật phải có tư cách lưu trú phù hợp với mục đích sang Nhật. Nếu đến Nhật với mục tiêu là du học thì sẽ có tư cách lưu trú là “Du học”.
※Ngoài ra còn có thể đến Nhật với visa ngắn hạn (Tourist VISA: 3 tháng), visa Working Holiday.
Giấy chứng nhận tư cách lưu trú (COE)
Để xin COE, cơ quan thu nhận bạn (trường tiếng) sẽ nộp giấy tờ cần thiết vào cục quản lí xuất nhập cảnh để xin COE cho bạn. Tùy vào kỳ nhập học của bạn mà ngày nộp hồ sơ được Cục quy định trước, (chỉ có thể đăng ký 1 lần bởi 1 trường).
Visa
Là giấy tờ thiết yếu khi nhập cảnh vào Nhật. Cần xin Visa ở đại sứ quán/ lãnh sự quán của nước sở tại, nộp kèm giấy chứng nhận tư cách lưu trú.Trường hợp du học thì sẽ là ”Student VISA”, kỳ hạn lần đầu xin được hầu như sẽ là 1 năm 3 tháng.( Sau đó sẽ có thể xin được dài nhất 2 năm).
Du học ngắn hạn ・ Working Holiday
Ngoài du học sinh có tư cách lưu trú du học dài hạn, ở TCJ còn có các khóa dạy tiếng Nhật cho đối tượng có visa ngắn hạn hoặc working holiday.
Du học ngắn hạn (Tourist VISA)
- Có thể đi khắp các tỉnh ở Nhật như khách du lịch trong vòng 90 ngày. (có 68 quốc gia và các khu vực được miễn thị thực này Tùy vào nước/ khu vực mà thời hạn lưu trú cho phép sẽ khác nhau.
- Không được phép đi làm thêm.
- Sau khi kết thúc thời gian lưu trú ngắn hạn thì không thể trực tiếp chuyển sang visa du học ngay mà cần phải có giấy phép chứng nhận tư cách lưu trú.
※Bảng thời hạn lưu trú và các nước miễn visa
※Không tiến hành mời thị thực ngoài các nước được miễn visa.
Working Holiday
- Đây là chế độ áp dụng giữa Nhật Bản và 26 quốc gia, khu vực.
- Là visa cho đối tượng dưới 30 tuổi, có thể xin ở các đại sứ quán/lãnh sự quán.
- Cho phép đi làm.
- Sau visa Working Holiday có thể chuyển đổi thành visa du học.
※Bảng đối tượng các nước xin visa
※Liên hệ đến Đại sứ quán tại Nhật Bản ở nước sở tại để biết thêm thông tin liên quan đến visa.
Điều có thể làm khi đi du học Nhật
Học lên cao học ở Nhật
Là nơi nghiên cứu về kiến thức chuyên môn. Gồm 3 loại: Thạc sĩ (2 năm), Học vị chuyên ngành (thạc sĩ) và Tiến sĩ (5 năm hoặc kỳ I 2 năm và kỳ II 3 năm). Ngành Y học và Nha học là khác. Học cao học ở các trường nổi tiếng, tìm tòi nghiên cứu lĩnh vực chuyên môn sẽ giúp bạn nắm trong tay những việc làm mang tính hàn lâm và cả tính thương mai thực tiễn đa dạng ngành nghề.
Điều kiện cần để thi vào trường cao học
- Hoàn thành chương trình đào tạo 16 năm ở nước sở tại. (Tốt nghiệp đại học)
※Về nguyên tắc thì sẽ cần bằng tốt nghiệp đại học nhưng nếu trường hợp là học Cao đẳng nhưng đã nhận được bằng tốt nghiệp được cấp bởi trường Đại học và nếu thông qua vòng xét tuyển hồ sơ của trường cũng có thể đăng ký ứng tuyển. - Kiến thức chuyên môn về lĩnh vực nghiên cứu
※Ngành nghiên cứu ở Cao học có thể khác với chuyên ngành Đại học nhưng độ khó sẽ cao hơn. - Năng lực tiếng Nhật (tiêu chuẩn):Tương đương JLPT N1
- Năng lực tiếng Anh (tiêu chuẩn):TOEIC 720~、TOEFL ibt 90~、IELTS 6.5~、Kỳ thi đánh giá tiếng Anh cấp 1 (1級)
- EJU (tiêu chuẩn):Tiếng Nhật 260 điểm, viết văn 30 điểm trở lên
※Điều kiện yêu cầu bổ sung tùy vào trường và khoa ngành nghiên cứu
Nội dung thi
- Nộp Bản kế hoạch nghiên cứu, Lý do nhập học, Tọa đàm với giáo sư, Kỳ thi viết, Thi tiểu luận, Phỏng vấn.
Chi phí học cao học 1 năm (tham khảo)
- Công quốc lập 80~95man yên (160~190 triệu VNĐ)
- Tư lập Khoa học xã hội (văn học, luật, kinh tế) 80~100man yên (160~200 triệu VNĐ)
- Tư lập Khoa học tự nhiên (công học, vật lí học) 100~180man yen (200~360 triệu VNĐ)
<Lưu ý>
1. Khi viết nội dung nghiên cứu về lĩnh vực chuyên môn đòi hỏi bạn phải giải thích trôi chảy câu từ bằng tiếng Nhật. Vì thế việc học tiếng Nhật ở trường tiếng để nâng cao khả năng output (hình thức giao tiếp bằng việc viết hoặc nói) là việc rất cần thiết.
2. Cũng có các trường cao học có thể nhập học bằng tiếng Anh nhưng bạn vẫn phải cần khả năng tiếng Nhật để sống ở Nhật. Hơn nữa, sau khi tốt nghiệp, để xin việc ở Nhật thì bạn vẫn phải cần vốn tiếng Nhật tốt.
3. Ở TCJ đã có rất nhiều du học sinh thi vào trường tư/công lập tốt ở đây.Bạn có thể tham khảo xem thành tích thi đỗ của trường qua link
Học lên đại học
Ngoài kiến thức chuyên môn, bạn còn có thể học thêm các môn thường thức xuyên suốt 4 năm (1 số ngành y, nha khoa sẽ là 6 năm). Có cả đại học ngắn hạn để tốt nghiệp trong vòng 2 năm. Sau khi tốt nghiệp đại học, đại học ngắn hạn thì bạn có thể chọn đi làm hoặc học lên cao học.
Điều kiện thi đại học
- Hoàn thành chương trình phổ thông 12 năm tại nước bạn ※Tốt nghiệp cấp 3
※ Trường hợp nước bạn không phải chế độ giáo dục đủ 12 năm thì cần hoàn thành chương trình phổ thông mà bộ giáo dục đề ra. Thông tin chi tiết hãy kiểm tra kỹ mục yêu cầu tuyển sinh(募集要項). - Năng lực tiếng Nhật (Tiêu chuẩn): Tương đương JLPT N2 trở lên
- EJU (tiêu chuẩn) Tiếng Nhật 200 điểm~400 điểm (điểm tuyệt đối)
※Tùy vào trường và khoa bạn thi mà yêu cầu số điểm các môn sẽ khác nhau.
- Tùy vào các ngành bạn thi mà sẽ chọn khối KHXH (gồm môn Tổng hợp, Toán I) và khối KHTN gồm Toán II, tổ hợp các môn KHTN(Lý ・Hóa・ Sinh).
- Tiếng Anh(Tiêu chuẩn) TOEIC450~、TOEFL ibt 40~、IELTS 4.0~、Năng lực tiếng Anh cấp 2 (2級~)
※Sẽ có thêm các điều kiện khác tùy trường
Nội dung thi
- Thi giấy (Tiếng Nhật, tiếng Anh), Lý do chọn trường Tiểu luận, Phỏng vấn (năng lực giao tiếp).
※Với du học sinh, tùy trường sẽ có thêm yêu cầu về thành tích EJU, điểm chuyên cần đến lớp, điểm học bạ…
Tham khảo học phí 1 năm trường đại học
- Công quốc lập 60man yên (tương đương 120 triệu VNĐ)
- Tư lập khối KHXH (Văn học, luật, kinh tế,…) 80~150 man yên (160~300 triệu VNĐ)
- Tư lập khối KHTN (Công học、Lý học,…) 100~180man yên (200~360 triệu VNĐ)
<Lưu ý>
1. Thi đại học ở Nhật không những cần tiếng Nhật tốt để vượt qua kỳ thi viết mà còn cần khả năng nói và viết vững để thi phỏng vấn, viết lí do chọn trường, thi tiểu luận. Những kỹ năng này cần được học chắc từ lúc đi học ở trường Nhật ngữ.
2. Tùy vào trường và ngành thi mà điều kiện nộp hồ sơ sẽ khác nhau, vì thế bạn cần phải nghiên cứu trước những trường mình thích hoặc có ý định thi. Trong lúc học ở trường tiếng, bạn có thể tham gia những buổi open campus để trực tiếp tham quan các trường để dễ cân nhắc lựa chọn trường hơn.
3. Ở TCJ đã có rất nhiều du học sinh thi vào trường tư/ công lập tốt ở đây.Bạn có thể tham khảo xem thành tích thi đỗ của trường qua link
Học lên trường cao đẳng(trường senmon)
Là nơi học để lấy bằng chuyên môn hoặc học về kỹ thuật chuyên môn thực tiễn liên quan trực tiếp đến ngành nghề bạn muốn làm. Bạn có thể có được bằng cấp chuyên môn (2 năm trở lên), bằng cấp chuyên môn trình độ cao (4 năm trở lên, sau đó có thể học lên cao học), và có thể có được visa đi làm bằng việc làm đúng ngành nghề đã học. Trường hợp nếu đã học qua đại học ở nước sở tại thì vẫn có thể đi làm với ngành ở lĩnh vực khác.)
Lĩnh vực có thể học (16 chuyên ngành)
CG / Game / GD | Ngành ô tô | Ngành Anime / Bức họa | Ngành thẩm mỹ / Làm đẹp |
---|---|---|---|
Ngành IT / Kỹ sư | Ngành xây dựng / Thiết kế | Ngành chụp ảnh / Điện ảnh | Ngành trang phục |
Ngành thương mại / Kế toán | Ngành điều dưỡng / Phúc lợi / Y tế | Ngành âm nhạc / Âm thanh | Ngành nấu ăn / Làm bánh |
Ngành du lịch / Khách sạn | Ngành biên phiên dịch | Ngành diễn viên / Lồng tiếng | Ngành giáo dục / Mầm non |
Điều kiện học trường Senmon
- Hoàn thành chương trình phổ thông 12 năm ở nước bạn
※Tốt nghiệp cấp 3
※Trường hợp chế độ giáo dục ở nước bạn không đủ 12 năm: cần học ở trường có chương trình giáo dục dự bị đại học - Năng lực tiếng Nhật(Tiêu chuẩn): Tương đương JLPT N3 trở lên
- Tỉ lệ chuyên cần ở trường tiếng trên 90%
Nội dung thi
- Kỳ thi viết (tiếng Nhật,…), lý do nhập học, phỏng vấn
Tham khảo học phí 1 năm trường cao đẳng
- Khoảng 80~150 man yên (160~300 triệu VNĐ tùy lĩnh vực)
<Lưu ý>
1. Ở trường cao đẳng, vì có nhiều tiết học thực hành nên cần khả năng giao tiếp nghe, nói tốt. Kỹ năng này cần được học chắc từ trường Nhật ngữ.
2. Có một số ngành nghề khó lấy visa đi làm ở Nhật như ngành nghệ thuật , làm đẹp hoặc âm nhạc nhưng vẫn có thể sử dụng kỹ năng đã học đấy áp dụng ở nước sở tại.
3. Ở nhiều trường có tổ chức Open Campus hoặc tiết học thử và bạn có thể tham gia lúc còn học ở trường tiếng.
4. Du học sinh ở TCJ mỗi năm đều thi vào các trường senmon có thế mạnh ở mỗi lĩnh vực.Bạn có thể tham khảo xem thành tích thi đỗ của trường qua đây nhé.
Đi làm tại Nhật
Bạn có thể đi xin việc lúc còn học ở trường tiếng, rồi xin vào các chi nhánh công ty quốc tế hoặc công ty của Nhật. Ở Nhật vì bị ảnh hưởng giảm dân số nên rất tích cực thu nhận nhân lực từ khắp thế giới, cũng là dấu hiệu mở rộng cơ hội việc làm cho người nước ngoài.
※Ngoài ra cũng có nhiều học sinh lựa chọn về nước rồi làm việc ở công ty Nhật.
Các ngành nghề có thể xin việc
Quản lí kinh doanh, kinh doanh, marketing, mậu dịch, tài vụ, nhân sự, tổng vụ, lập kế hoạch, biên phiên dịch, giáo viên ngoại ngữ, thiết kế, kỹ sư IT, kỹ thuật sản xuất, quản lý sản xuất,…vv
Điều kiện để đi làm tại Nhật
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ở nước bạn
- Có bằng JLPT N2 trở lên
80% trở lên các công ty Nhật đều yêu cầu N2. Ngoài JLPT, nhiều công ty cũng coi trọng năng lực tiếng Nhật thương mại BJT. Bằng cấp nào cũng có thể lấy được khi học ở trường Nhật ngữ.
Nội dung thi khi đi xin việc
- Thi viết, entry sheet, phỏng vấn
Thu nhập và công việc tại Nhật
- Tùy vào quy mô công ty, ngành nghề mà mức lương sẽ khác nhau. Với công ty đầu tư nước ngoài hay công ty Nhật thì hầu như lương khởi điểm 1 năm cho người mới tốt nghiệp đều từ 300~400 man yên (600~800 triệu VND).
- Ở Nhật quy chế nghỉ việc khá nghiêm khắc và cả nhân viên không chính thức cũng được bảo đảm tận tình. Sau khi vào công ty, phần lớn nhân viên sẽ được tập huấn và học việc OJT (On-the-Job Training) dưới sự hướng dẫn của công ty. Có thể nói so với các nước khác thì Nhật có môi trường làm việc an toàn.
<Lưu ý>
1. Nhiều công ty Nhật không chỉ đòi hỏi kinh nghiệm và kỹ năng mà còn coi trọng tính cách con người nên hầu hết sẽ có kỳ thi phỏng vấn khi xin việc. Đồng thời, người ta cũng coi trọng việc bạn có hiểu cách ứng xử hay phong tục văn hóa trong cuộc sống ở Nhật hay không. Ở trường Nhật ngữ bạn hãy cố gắng học tiếng Nhật và làm quen với cuộc sống, cách ứng xử của người Nhật vì điều này sẽ trở thành tiền đề quan trọng cho công cuộc đi xin việc sau này.
2. Ở TCJ có khóa học đi xin việc dành cho các bạn muốn đi làm ở Nhật, chủ yếu là các tiết học tiếng Nhật thương mại và đối sách khi đi xin việc,…vv
Các kỳ thi tiếng Nhật
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT)
Mục tiêu ・ Đặc điểm
- Là kỳ thi năng lực tiếng Nhật từ cấp độ sơ cấp JLPT N5 ~ thượng cấp N1
- Ngoài ở Nhật ra thì còn được tổ chức ở 86 quốc gia và nhiều khu vực khác nên có thể nói đây là kỳ thi năng lực phổ biến. Bằng cấp JLPT được dùng trong hồ sơ chứng minh năng lực tiếng Nhật tại nhiều công ty Nhật hoặc các trường học ở Nhật nên đây là một kỳ thi rất quan trọng.
- Kỳ thi gồm 2 phần là phần Đọc(Chữ Hán・Từ vựng・Ngữ pháp・Đọc hiểu)và phần Nghe, cách thức trả lời sẽ là tô đáp án vào giấy được phát sẵn.
Thời gian tổ chức
- 1 năm 2 lần vào tháng 7 và tháng 12
Lệ phí thi (ở Nhật)
- 6,500 yên (mọi cấp độ) (áp dụng từ kỳ tháng 7/2021)
Đơn vị tổ chức kỳ thi
- Quỹ giao lưu quốc tế Tập đoàn hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản
Cấp độ và thời gian học
Cấp độ | Thời gian học | Số chữ Hán | Số từ vựng | Mục lục |
---|---|---|---|---|
N1 | 900~1200tiếng | 2,000 | 10,000từ | Có thể hiểu tiếng Nhật sử dụng ở nhiều lĩnh vực rộng hơn |
N2 | 600~800tiếng | 1,000 | 6,000từ | Có thể hiểu được vốn tiếng Nhật trong sinh hoạt hằng ngày và kha khá vốn từ ở nhiều ngữ cảnh rộng hơn |
N3 | 450~600tiếng | 600 | 3,000từ | Có thể hiểu vốn tiếng Nhật được sử dụng trong cuộc sống |
N4 | 300~400tiếng | 300 | 1,500từ | Có thể nắm được kiến thức tiếng Nhật cơ bản |
N5 | ~150tiếng | 100 | 1,000từ | Có thể hiểu sơ qua về tiếng Nhật cơ bản |
Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)
Mục tiêu ・Đặc điểm
- Là bài thi kiểm tra kiến thức tiếng Nhật cơ bản để du học sinh nước ngoài có thể học theo được ở đại học
- cao học ở Nhật. Tùy vào đại học và ngành mà điểm chuẩn để nộp hồ sơ, lần thi có thể nộp, các môn thi sẽ được quy định khác nhau.
- Ngoài môn tiếng Nhật ra thì có thể chọn thi các môn khác bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh. Nhưng tùy trường và ngành mà cũng có trường hợp không công nhận điểm thi bằng tiếng Anh. Vậy nên bạn cần phải kiểm tra trước điều kiện nộp hồ sơ vào trường đại học mong muốn.
- Nếu lấy được số điểm cao ở 3 môn thi thì sau khi nhập học sẽ dễ có cơ hội nhận được học bổng (trợ cấp học tập) hơn.
Thời gian thi
- 1 năm 2 lần, tháng 6 và tháng 11
Phí dự thi (tại Nhật)
- 1 môn: 10,000yen
- 2 môn trở lên: 18,000yen
Đơn vị tổ chức kỳ thi
- Hiệp hội hỗ trợ học sinh tại Nhật Bản (JASSO)
Các môn thi và điểm số
Môn | Thời gian thi | Nội dung thi, điểm số | Khối văn | 理Khối lý系 |
---|---|---|---|---|
Tiếng Nhật | 125phút | Đọc hiểu (40 phút), Nghe・Nghe đọc hiểu (55 phút) | 0-400 điểm | ◯ | ◯ |
Viết luận (30 phút) | 0-50 điểm | ||||
Lý khoa | 80phút | Chọn 2 môn từ tổ hợp môn Vật lý、Hóa học、Sinh vật | 0-200 điểm | ✕ | ◯ |
Xã hội tổng hợp | 80phút | Chính trị・Kinh tế・Địa lý・Lịch sử,… | 0-200 điểm | ◯ | ✕ |
Toán | 80phút | Toán 1 | 0-200 điểm | ◯ | ✕ |
Toán 2 | 0-200 điểm |
Bài kiểm tra năng lực tiếng Nhật thương mại BJT
Mục tiêu ・ Đặc điểm
- Là kỳ thi đánh giá kỹ năng xử lí thông tin, năng lực giao tiếp trong thương mại bằng tiếng Nhật mà không thể đo bằng JLPT.
- Không có「Đỗ/Không đỗ」mà phân trình độ từ J5~J1+ dựa theo số điểm 0~800 điểm
- Gồm 3 phần: Nghe, Nghe hiểu, Đọc hiểu
Thời gian thi
- Thi trên máy tính (Hình thức CBT) Có thể thi lúc nào cũng được
Phí dự thi (tại Nhật)
- 7,000yen
Đơn vị tổ chức thi
- Hiệp hội thẩm định năng lực Kanji tiếng Nhật
Mốc trình độ
Điểm tương đương với JLPT | Điểm | Trình độ | Mục lục | |
---|---|---|---|---|
600~800 | J1+ | Có đủ năng lực giao tiếp để dùng trong mọi hoàn cảnh Business | ||
N1 420~630 |
530~599 | J1 | Có năng lực giao tiếp vừa đủ để dùng trong các trường hợp Business rộng hơn | |
N2 320~530 |
420~529 | J2 | Có năng lực giao tiếp vừa đủ ở một số trường hợp Business | |
320~419 | J3 | Có năng lực giao tiếp tạm ổn để áp dụng ở một số trường hợp Business | ||
200~319 | J4 | Có khả năng giao tiếp tối thiểu trong một số trường hợp Business | ||
0~199 | J5 | Hầu như chưa đủ để có thể áp dụng trong giao tiếp Business |
Cuộc sống du học tại Nhật
Về năng lực tiếng Nhật
- Trường hợp học lên đại học, cao học hay đi làm đòi hỏi năng lực tiếng Nhật phải tốt. Đặc biệt là khả năng giao tiếp thường được yêu cầu cao.
Việc học tiếng Nhật ở nước sở tại rồi trực tiếp thi đại học hoặc xin việc làm bên Nhật rất khó. Vì vậy du học sinh thường đi du học tại trường Nhật ngữ trước tiên để xây dựng nền tảng du học cơ bản, nâng cao khả năng giao tiếp và kiến thức tiếng Nhật, sau đó mới ôn luyện thi đại học hoặc đi xin việc. Tích cóp vốn tiếng Nhật tốt sẽ có ích cho con đường học lên hay đi làm sau này.
Về trường tiếng Nhật
- Ứng với kỳ nhập học mà sẽ học ở trường tiếng tối đa là 2 năm. Sẽ có trường có 2 kỳ nhập học mỗi năm (tháng 4, tháng 10) và có trường có 4 kỳ nhập học mỗi năm (tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1)
※TCJ có 4 kỳ nhập học mỗi năm. là trường hợp 1 năm 4 kỳ nhập học. - Một năm học của trường ở Nhật sẽ bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 3 hàng năm.
※Nếu học lên ở Nhật thì sẽ tốt nghiệp trường tiếng vào tháng 3, nhập học vào tháng 4 nên tùy vào kỳ nhập học mà thời gian học tại trường tiếng sẽ khác nhau. (Ví dụ: Nhập học tháng 7 sẽ học trong 1 năm 9 tháng). - Hầu hết du học sinh tập cân bằng giữa việc vừa học trường tiếng vừa đi học thêm ở ngoài (chủ yếu là học sinh Trung Quốc), vừa đi làm thêm.
- Tỉ lệ chuyên cần ở trường tiếng rất quan trọng thi vào các trường và thủ tục nộp lên Cục quản lý xuất nhập cảnh. Nếu tỉ lệ chuyên cần thấp sẽ xảy ra những trường hợp không thể nộp hồ sơ thi lên hoặc không thể xin gia hạn visa mà phải về nước.(Nhiều trường yêu cầu tỉ lệ chuyên cần trên 90%)
Chỗ ở
- Bạn có thể vào Ký túc xá của nhà trường hoặc có liên kết với nhà trường (Student dormitory). Hoặc học sinh có thể tự tìm nhà, ở ghép, share house, thuê chung cư,…
Chi phí cần thiết
- Du học Nhật cần rất nhiều chi phí khác ngoài học phí. Người bảo lãnh kinh phí (Người làm hồ sơ hoặc người thân thích trong gia đình) cần nộp giấy tờ cho thấy số dư trong ngân hàng để chứng minh năng lực bảo lãnh tài chính. Trong trường hợp không thể chứng minh quá trình tích cóp được ít nhất 120~150man yên (240~300 triệu VNĐ) để có thể chi trả học phí trong 1 năm thì khó có thể xin được giấy chứng nhận tư cách lưu trú. Cho nên bạn cần chuẩn bị hồ sơ chứng minh thu nhập càng sớm càng tốt.
- Chi phí bay sang Nhật (Vé máy bay, Visa): khoảng 5~10man yên
※Tùy khu vực, cự li bay - Học phí trường tiếng: 1 năm đầu khoảng 80~85 man yên, năm thứ 2 75~80man yên
- Tiền sinh hoạt phí 1 năm: 100~120man yên
※Bao gồm phí ăn, ở, điện nước gas, tiền tàu, tiền đi chơi,…
Việc làm thêm
- Nếu có giấy phép làm thêm thì bạn có thể đi làm nhiều nhất 28 tiếng một tuần. Nhưng nếu làm quá 28 tiếng thì có thể sẽ không xin được visa mà phải về nước. Vì vậy bạn cần lưu ý tuân thủ làm thêm trong quy định cho phép nhé.
※Mức thu nhập làm thêm bình quân:1 tháng 10man×12 tháng = 1 năm được 120man yên (khoảng 240 triệu VNĐ)
※Có thể tự trang trải phí sinh hoạt bằng việc làm thêm.
※Có rất nhiều lựa chọn cho bạn như nhà hàng (phục vụ, nấu ăn), cửa hàng tiện lợi, siêu thị, làm công sở, giáo viên ngôn ngữ, dọn dẹp,…
Lộ trình đến khi du học (trường hợp du học dài hạn)
Lộ trình đến khi đi du học
- form du học rồi nhấn gửi(Student Visa Program)Điền các mục cần thiết vào
- Phỏng vấn với giáo viên ở TCJ trực tiếp hoặc online (Zoom,Skype,QQ,…) Hãy cho TCJ biết mục tiêu cụ thể về định hướng, nguyện vọng của bạn nhé.
- Hoàn thành hồ sơ cần thiết để nhập học cho TCJ và đóng phí tuyển chọn nhập học.
- TCJ sẽ đại diện cho bạn để xin「Giấy chứng nhận tư cách lưu trú」từ cục xuất nhập cảnh.
- Sau khi cục xuất nhập cảnh đã kiểm tra xong hồ sơ, TCJ sẽ nhận「Giấy chứng nhận tư cách lưu trú」của bạn.
- Cấp giấy yêu cầu thu học phí.
- Sau khi kiểm tra học phí đã đóng, TCJ sẽ gửi「Giấy nhập học」và「Giấy chứng nhận tư cách lưu trú」cho bạn.
- Bạn sẽ đăng ký và lấy visa du học tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán tại nước bạn cho TCJ.
- Đặt vé máy bay chuẩn bị cho cuộc sống du học sang Nhật.
- Nhập học và bắt đầu cuộc sống du học thôi!
Lịch trình xin vào mỗi kỳ nhập học
Kỳ nhập học | Trao đổi & Phỏng vấn | Nộp hồ sơ | TCJ nộp hồ sơ lên COE | Kết quả & Thu phí |
---|---|---|---|---|
Tháng 4 | ~Giữa tháng 9 năm trước. | Giữa tháng 10 năm trước. | Giữa tháng 11 năm trước. | Cuối tháng 2. |
Tháng 7 | ~Cuối tháng 1. | Giữa tháng 2. | Giữa tháng 3. | Cuối tháng 5. |
Tháng 10 | ~Đầu tháng 4. | Cuối tháng 4. | Đầu tháng 6. | Cuối tháng 8. |
Tháng 1 | ~Đầu tháng 8. | Cuối tháng 8. | Giữa tháng 9. | Giữa tháng 11. |
Hồ sơ cần thiết để có được tư cách lưu trú
Tùy vào quốc tịch mà hồ sơ nộp lên cục xuất nhập cảnh sẽ khác nhau.
Đầu tiên, hãy tìm hiểu xem quốc tịch của bạn có nằm trong danh sách dưới đây không.
Châu Á | 13 nước・khu vực
- Trung Quốc, Trung Quốc [Hồng Kông], Trung Quốc [Ma Cao], Hàn Quốc, Síp, Ả Rập Xê Út, Singapore, Thái Lan, Đài Loan, Thổ Nhĩ Kỳ, Brunei, Malaysia, Maldives
Bắc Mỹ | 2 nước・khu vực
- Mỹ, Canada
Châu Âu | 47 nước・khu vực
- Iceland, Ireland, Azerbaijan, Albania, Armenia, Anthore, Vương quốc Anh, Ý, Estonia, Áo, Hà Lan, Kazakhstan, Bắc Macedonia, Hy Lạp, Croatia, Cộng hòa Kosovo, San Marino, Georgia, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Slovakia, Slovenia, Serbia, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Đức, Turkmenistan, Na Uy, Hungary, Phần Lan, Pháp, Bulgaria, Belarus, Bỉ, Ba Lan, Bosnia và Herzegovina, Bồ Đào Nha, Malta, Monaco, Montenegro, Latvia, Litva, Liechtenstein, Romania, Luxembourg, Nga
Thái Bình Dương・Châu Đại Dương | 9 nước, khu vực
- Úc, Samoa, Tuvalu, Tonga, Nauru, New Zealand, Palau, Fiji, Marshall
Trung Nam Mỹ | 28 nước・khu vực
- Argentina, Antigua và Barbuda, Uruguay, Ecuador, Guyana, Cuba, Guatemala, Grenada, Costa Rica, Colombia, Jamaica, Surinan, Saint Kitts và Nevis, Saint Vincent và Grenatis, Saint Lucia, Chile, Dominica, Cộng hòa Dominica, Trinidad và Tobago, Panama, Bahamas, Paraguay, Barbatos, Brazil, Venezuela, Belize, Peru, Mexico
Trung Đông | 10 nước・khu vực
- Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Israel, Iraq, Iran, Oman, Qatar, Kuwait, Bahrain, Jordan, Lebanon
Châu Phi | 9 nước・khu vực
- Algeria, Gabon, Seychelles, Guinea Xích đạo, Namibia, Botswana, Nam Phi, Mauritius, Libya
Giáo viên ở TCJ sẽ hỗ trợ tận tình quá trình nộp hồ sơ, làm sao cho phù hợp với hoàn cảnh của các bạn nhất, nên mong các bạn hãy giải thích cụ thể trung thực những mong muốn, hoàn cảnh của bản thân và lắng nghe lời khuyên của giáo viên.
Trường sẽ làm thủ tục xin Giấy chứng nhận tư cách lưu trú dựa vào hồ sơ học sinh đã chuẩn bị để nộp lên cục xuất nhập cảnh. Những người có hay không có quốc tịch nằm trong khung đều có thể bị cục yêu cầu bổ sung hồ sơ nên bên nhà trường sẽ nhắc bạn chuẩn bị trước từ sớm.
Tài liệu dành cho các công dân thuộc quốc gia có tên trong danh sách trên.
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu có sẵn của nhà trường)
- Bản photo hộ chiếu (Người từng nhập cảnh vào Nhật thì photo cả trang visa và dấu đóng xuất cảnh)
※Khi xin visa nếu chưa có hộ chiếu vẫn có thể nộp hồ sơ, hộ chiếu có thể bổ sung sau. - Bản gốc Bằng tốt nghiệp cấp 3 hoặc cao hơn (Sau khi cục nhập cảnh kiểm tra bản gốc xong sẽ hoàn trả lại)
- Chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (Ví dụ: JLPT N5 trở lên hoặc bảng chứng minh đã học 150 tiếng)★ Tham khảo ở dưới
- Học bạ (đối với đối tượng tốt nghiệp cấp 3) hoặc Bảng điểm
- Đơn xin bảo lãnh tài chính (Mẫu có sẵn của nhà trường)
- Hồ sơ chứng minh quan hệ người bảo lãnh tài chính và người xin đơn
- Trung Quốc:Giấy công chứng (公証書)
- Các nước khác (Giấy khai sinh, Giấy khai sinh hoặc hộ khẩu người bảo lãnh, Giấy tờ công chứng,…vv)
- Giấy chứng minh số dư ngân hàng
- Hồ sơ chứng minh thu nhập của người bảo lãnh (của năm trước)
- Ảnh thẻ(Chụp trong 3 tháng gần nhất)
Tài liệu bổ sung khác dành cho công dân không thuộc quốc gia có tên trong danh sách trên.
- Bảng kê khai thành viên gia đình người bảo lãnh
- Hồ sơ chứng minh nguồn tiền trong 3 năm trước (Bản copy sổ ngân hàng, bản ghi chép dòng tiền ra vào, báo cáo thu nhập mỗi tháng,…vv)
- Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp của người bảo lãnh (Giấy chứng minh nghề nghiệp, Giấy cấp phép kinh doanh, Giấy chứng minh lý lịch công việc,…vv)
- Hồ sơ chứng minh thu nhập của người bảo lãnh trong 3 năm trước (Giấy chứng minh thu nhập, Giấy chứng minh nộp thuế, bảng lương chi tiết,…vv)
- ※Với người đã quá 5 năm từ lúc tốt nghiệp bậc học cao nhất, cần hồ sơ giải thích khoảng 1 tờ A4 về lý do du học và dự định sau khi tốt nghiệp trường tiếng.
- ※Các hồ sơ chứng minh cần được đóng dấu trong vòng 3 tháng từ ngày xin cấp giấy.
- ※Các hồ sơ không phải bằng tiếng Anh cần được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Nhật.
★ Các kỳ thi năng lực tiếng Nhật được Cục quản lý xuất nhập cảnh công nhận
- JLPT N5 trở lên
- Kỳ thi năng lực tiếng Nhật thương mại・Test nghe đọc hiểu JLRT(Thi viết)trên 300 điểm
- Kỳ thi tiếng Nhật J.TESTcấp F trở lên hoặc trình độ F G trên 250 điểm
- Kỳ thi NAT-TEST cấp 5 trở lên
- Bài test tiếng Nhật thương mai tiêu chuẩn (標準ビジネス日本語テスト) trên 350 điểm
- Kỳ thi năng lực ứng dụng tiếng Nhật (TOPJ実用日本語運用能力試験) sơ cấp cấp A trở lên
- Kỳ thi tiếng Nhật J-cert(J-cert 生活・職能日本語検定) sơ cấp trở lên
- Kỳ thi năng lực tiếng Nhật cho người nước ngoài JLCT (JLCT外国人日本語能力検定) loại「JCT1」「JCT2」「JCT3」「JCT4」「JCT5」
- Kỳ thi giao tiếp tiếng Nhật thực tiễn (実践日本語コミュニケーション検定・ブリッジ)(PJCbridge)loại「A+」,「A-」,「B+」,「B-」,「C+」hoặc「C-」
- Kỳ thi tiếng Nhật JPT (JPT日本語能力試験) trên 315 điểm
Trường hợp chỉ chứng minh số giờ học thì cần những hồ sơ chứng minh được nội dung dưới đây
(1)Số giờ học、(2)Tỉ lệ chuyên cần、(3)Nội dung học、(4)Tên khóa học、(5)Cấp độ muốn đạt được trong khóa học、(6)Tên sách sử dụng
Để tất cả các du học sinh đều có một tương lai thật tươi sáng trong hành trình du học Nhật Bản, các thầy cô, nhân viên của TCJ sẽ hỗ trợ hết sức mình từ khâu chuẩn bị du học đến lúc bắt đầu cuộc sống ở Nhật.
Nếu các bạn còn điều gì thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi bất cứ lúc nào. Chúng tôi chờ đợi các bạn ở Tokyo!
CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC CẦN VISA
CAO ĐẲNG KỸ THUẬT